Hồ sơ thiết kế nhà ở bao gồm những gì?
A.Phần kiến trúc
- Tổng mặt bằng ngôi nhà, thể hiện vị trí của công trình trên khu đất.
- Mặt bằng bố trí nội thất các tầng thể hiện đầy đủ vị trí các thiết bị nội thất như giường, tủ, bàn ghế, thiết bị vệ sinh.
- Mặt bằng triển khai các tầng thể hiện đầy đủ chi tiết các kích thước để triển khai tường xây phần thô.
- mặt đứng triển khai thể hiện khai triển từ hình ảnh phối cảnh tổng thể trên phương diện 2D .
- Mặt cắt thể hiện các tầng, vị trí cấu tạo phía bên trong công trình
- Các chi tiết cấu tạo thể hiện chuyên sâu hơn về cấu tạo các chi tiết mặt tiền, mặt bên .
- Chi tiết thang, như chiều cao bậc, bề rộng bậc, chi tiết mũi bậc.
- Chi tiết vệ sinh, vị trí các thiết bị như bệ, chậu rửa, thoát sàn.
- Chi tiết cửa, thể hiện cấu tạo chi tiết các cửa, như chất liệu, số lượng, vị trí cửa các tầng.
B. Phần kết cấu
- Mặt bằng móng, chi tiết cấu tạo mặt cắt móng,thép móng ,cao độ móng….
- Mặt bằng chi tiết cột, thể hiện chi tiết các thanh thép,đường kính thép…..
- Mặt bằng, mặt cắt thang bộ thể hiện chi tiết các thanh thép,cao độ cầu thang
- Mặt bằng định vị dầm, thể hiện chi tiết các thanh thép .
- Mặt bằng chi tiết sàn thể hiện các thanh thép.
- Mặt bằng lanh tô, chi tiết các thanh thép, chiều dài, chủng loại, số lượng.
C. Hệ thống điện
- Mặt bằng chiếu sáng các tầng, các loại thiết bị chiếu sáng
- Mặt bằng ổ cắm, thể hiện vị trí các ổ cắm ,CB Máy lạnh….
- Mặt bằng đường internet, truyền hình cáp, điện thoại.
- Các chi tiết cấu tạo phần điện như lắp đặt thiết bị.
D. Hệ thống nước
- Mặt bằng cấp thoát nước tổng thể các tầng .
- Mặt bằng cấp nước từng tầng .
- Mặt bằng thoát nước từng tầng .
- Chi tiết cấp nước vệ sinh .
- Chi tiết thoát nước vệ sinh + Sơ đồ cấp thoát nước không gian.
E. Phối cảnh mặt tiền
- Bản vẽ phối cảnh mặt tiền ngôi nhà
- Bố cục, đường nét, phong cách của ngôi nhà ở mặt tiền.
- Các chi tiết: chủng loại, vật tư được sử dụng cho mặt tiền……
Cách tính diện tích xây dựng nhà phố chi tiết, dễ hiểu nhất tính theo m2 cho chủ đầu tư chuẩn bị thi công xây nhà năm 2021. Không ít người khi có nhu cầu xây nhà sẽ tìm hiểu đến các nhà thầu xây dựng hiện nay sẽ nhận thầu cùng với mức giá trên một m2 là bao nhiêu & tự ước tính cho ngôi nhà của mình. Nhiều người vẫn hay lầm tưởng rằng thi công xây nhà 1 trệt 1 lầu 50m2/ sàn thì tổng diện tích xây dựng là chỉ có 100m2. Nhưng thực tế cách tính diện tích xây dựng nhà trong lĩnh vực thi công xây dựng rất khác so với việc tính diện tích đất. Do vậy trong xây dựng nhà ở, diện tích xây dựng nhà ở sẽ được tính ra sao? Bạn đang muốn đo chính xác mảnh đất của mình để xây nhà nhưng không biết đo & cách tính diện tích mảnh đất của mình ra làm sao? Bài viết này CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG OPA sẽ hướng dẫn chủ đầu tư cách tính diện tích xây dựng chính xác, và dễ hiểu nhất. Từ tổng diện tích xây dựng chủ đầu tư có thể tính ra giá thiết kế, giá xây nhà thô & giá xây nhà trọn gói.
Diện tích xây dựng là gì?
Diện tích xây dựng là gì?Diện tích xây dựng là diện tích có hao phí chi phí xây dựng, diện tính này bao gồm các diện tích được thể hiện trong GPXD và những phần diện tích không được thể hiện trong giấy phép xây dựng. Nhưng tại đó đã có tính hao phí chi phí xây dựng
Diện tích sàn là gì?
Diện tích sàn là phần diện tích được tính từ phạm vi mép ngoài của các tường bao, thuộc tầng đó (bao gồm cả hành lang,thông tầng, và lô gia…). Ví dụ cách tính diện tích sàn tầng trệt 4 x 12m, thì diện tích sàn sẽ là 48m2. Nhà có bấy nhiêu tầng thì sẽ có bấy nhiêu sàn. Hướng dẫn cách tính diện tích xây dựng nhà phố (DTXD) thông dụng. Cách tính diện tích xây dựng nhà phố là phương pháp nhà thầu tính tổng diện tích sàn dùng mỗi tầng cộng với các diện tích khác như hầm (nếu có), móng, mái, sân, ban công, lô gia, thông tầng, sê nô… sau đó nhân với đơn giá của từng hạng mục để ra chi phí xây nhà.
Bảng tính diện tích sàn xây dựngSố liệu chiều dài, chiều rộng sẽ được lấy từ Bản vẽ xin phép xây dựng hay sổ hồng theo nhu cầu xây dựng
Phần gia cố nền đất yếu
Tùy theo điều kiện đất, điều kiện thi công mà sẽ quyết định nên sử dụng loại hình gia cố khác nhau như dùng cọc gỗ hoặc cọc bê tông cốt thép.Chi phí sẽ báo trong từng trường hợp cụ thể.
Phần móng
Nếu phần sân trước & sau có đổ cột xây tường rào, lát gạch làm cổng bắt buộc phải đổ móng để bảo đảm tính kiên cố cho công trình. Ví dụ diện tích đất 5x20m, xây 5x15m, sân 5x5m thì phải xây móng cả diện tích 5x20m.
Phần diện tích xây dựng cho móng nhà.Chiều dài, chiều rộng sẽ được lấy cùng với số liệu lớn hơn nên chiều dài ở mặt bằng móng này là 14.47 m, chiều rộng 3,8m. Diện tích theo hệ số được tính: Chiều dài x Chiều rộng x Hệ Số (14.47 x 3.8 x 0.5 = 27.49). Do là móng băng nên hệ số là: 0.5 tức 50% diện tích. Tùy vào nhà bạn dùng loại móng nào mà sẽ có hệ số móng được tính dựa theo tiêu chuẩn sau:
- Đài móng trên nền cọc khoan nhồi, cọc bê tông cốt thép ép neo tính 40% diện tích xây dựng.
- Móng băng tính 50% diện tích xây dựng.
- Móng bè tính 100% diện tích xây dựng.
- Móng đơn tính 20% diện tích xây dựng.
- Nếu diện tích sàn bé hơn 50m2 thì đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép ép tải tính 50% diện tích. Nếu diện tích sàn lớn hơn 50m2 thì tính 40% diện tích.
Nhà phố sẽ có 2 loại móng phổ biến nhất đó là móng cọc & móng băng.
Phần nhà
Diện tích tầng trệt 3m8 x 14.4m.
Diện tích theo hệ số tầng một: 14.47 x 3.8 x 1 = 54.99m. Hệ số phần nhà được tính dựa theo tiêu chuẩn như sau:
- Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích xây dựng.
- Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 100% diện tích xây dựng.(Phần ban công).
- Phần diện tích lô gia tính 100% diện tích xây dựng.
Mặt bằng lửng
Tầng lửng thì chia thành diện tích sàn & diện tích thông tầng có cách tính khác nhau. Chiều dài tầng lửng là: 2.4 + 2.25 + 3.72 + 1.0 = 9.37 + 0.2 = 9.57 ( 0.2 là độ dày của tường vì diện tích sàn bao gồm phạm vi mép ngoài của tường). Chiều dài thông tầng là: 3.5 + 1.6 – 0.2 = 4.9m.
Mặt bằng tầng 2 và tầng 3 thì bao gồm diện tích sàn nhà và phần ban côngDiện tích sàn tầng 2 và tầng 3 được chia làm 2 phần. Phần màu xanh là phần nhà, phần màu vàng là phần ban công
Tầng 4 có diện tích sàn nhà sân trước.
Chiều dài tầng 4: 4.0 + 2.25 + 4.72 = 11.87m. Chiều rộng 3.8m. Hệ số ban công không có mái che là 70% diện tích xây dựng.
Mặt cắt
Ta có thể dựa vào mặt cắt ngôi nhà để biết ban công có mái che hay là không.
Mặt bằng mái che thangMặt bằng mái che thang hay còn là sân thượng, chuồng cu, tum: Chiều dài sàn: 2.25 + 0.75 + 0.9 = 4.8. Hệ số tính 100% diện tích đây được xem là phần nhà. Chiều dài sân thượng trước: 4m. Chiều dài sân sau: 2.97 + 0.1 = 3.07m (tổng chiều dài của cả 3 phần sẽ là: 4.8 + 4.0 + 3.07 = 14.47m).
Diện tích mặt bằng mái
- Chiều dài mái: Mặt bằng mái này bao gồm cả seno thoát nước có độ rông 0,9m.
- Chiều dài mái 0.9 + 3.0 + 0.9 = 4.8m.
- Chiều rộng 3.8m Hệ số với mái bê tông cốt thép, không lát gạch là: 0.5.
- Diện tích xây dựng mái là: 4.8 x 3.8 x 0.5 = 9.12m.
Phần Mái
- Mái bê tông dán ngói tính 100% diện tích của mái.
- Mái tôn tính 30% diện tích của mái.
- Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của phần mái, có lát gạch tính 60% diện tích của phần mái.
- Mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích của mái tính chiều dài rộng của mái phương xéo áp dụng cho mái thái.
Phần tầng hầm (Tính riêng so với phần móng)
- Hầm có độ sâu < 1.5m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 135% diện tích.
- Hầm có độ sâu < 1.8m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 170% diện tích.
- Hầm có độ sâu < 2.0m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 200% diện tích.
- Hầm có độ sâu > 2.0m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 250% diện tích.
Phần sân
- Trên 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50% diện tích
- Từ 15m2 đến 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70% diện tích
- Dưới 15m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100% diện tích
Ô trống trong nhà (thông tầng)
- Có diện tích < 8m2 tính như sàn bình thường 100% diện tích.
- Có diện tích > 8m2 tính 50% diện tích.
Tính diện tích cho nhà có thang máy gia đình
Đối với nhà ống có thang máy gia đình khi đã tính được tổng diện tích xây dựng sẽ cộng thêm 5% diện tích. Ví dụ: tổng diện tích xây dựng là 300m2 thì sẽ cộng thêm 5% diện tích là 315m2. Là phần CPXD hố thang máy và hệ kết cấu riêng cho thang máy.
Cách tính giá thiết kế, giá xây nhà thô & trọn gói